Cập nhật bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 3/2024 |
Theo ghi nhận tại hãng, dòng xe Vespa trong tháng 3/2024 đang bán ra thị trường với 5 mẫu xe gồm: Vespa Sprint, Vespa GTS, Vespa Primavera, Vespa GTS Super và Vespa GTV, trong đó có các phiên bản và các tùy chọn màu sắc khác nhau tương ứng với từng mẫu xe.
So với tháng trước, giá bán các mẫu xe Vespa trong tháng 3 này không có sự biến động mới nào, hiện giá xe Vespa đang dao động trong khoảng từ 77,8 - 159,8 triệu đồng, cụ thể:
- Đối với mẫu Vespa Sprint gồm 5 phiên bản đang có giá bán dao động trong khoảng từ 81 - 110 triệu đồng.
- Đối với mẫu Vespa Primavera gồm 5 phiên bản vẫn đang duy trì với giá bán trong khoảng từ 77,8 - 86,8 triệu đồng.
- Đối với mẫu Vespa GTS gồm một phiên bản Classic 150 vẫn đang bán với giá là 126,5 triệu đồng.
- Đối với mẫu Vespa GTS Super gồm 2 phiên bản: Sport 150 và Tech 300 có giá bán lần lượt ở mức 137 triệu đồng và 158,6 triệu đồng.
- Tương tự, mẫu xe Vespa GTV gồm một phiên bản GTV 300 đang bán với mức giá 159,8 triệu đồng.
Vespa là mẫu xe tay ga cao cấp được đông đảo khách hàng Việt ưa chuộng đặc biệt là giới thượng lưu. Những mẫu xe nổi bật với kiểu dáng thanh lịch, sang trọng mang đậm phong cách cổ điển châu Âu. Bên cạnh đó, Vespa còn sở hữu cho mình khối động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành êm ái mang lại phong cách riêng và đẳng cấp cho chủ nhân mà ít có đối thủ nào trong cùng phân khúc có thể so sánh được.
Bảng giá xe máy Vespa mới nhất tháng 3/2024 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vespa Sprint 125 | Xanh | 81 | 81 | 0 |
Vàng | 81 | 81 | 0 | |
Đỏ | 81 | 81 | 0 | |
Xám | 81 | 81 | 0 | |
Vespa Sprint S 125 | Xanh | 83,3 | 83,3 | 0 |
Trắng | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Cam | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Xám | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Đen | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Vespa Sprint S 150 | Xám | 97,8 | 97,8 | 0 |
Trắng | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Xanh | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Cam | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Đen | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Vespa Sprint S with TFT 150 | Đồng | 110 | 100 | -10 |
Đen | 110 | 100 | -10 | |
Vespa Sprint S with TFT 125 | Đồng | 96,9 | 96,9 | 0 |
Đen | 96,9 | 96,9 | 0 | |
Vespa Primavera 125 | Cam | 77,8 | 77,8 | 0 |
Xanh lá | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Xám | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Xanh biển | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Be | 80 | 80 | 0 |
Trắng | 80 | 80 | 0 | |
Cam | 80 | 80 | 0 | |
Vàng | 80 | 80 | 0 | |
Xanh | 80 | 80 | 0 | |
Vespa Primavera RED 125 | Đỏ | 84,2 | 84,2 | 0 |
Vespa Primavera Color Vibe 125 | Xanh | 86,66 | 86,66 | 0 |
Cam | 86,66 | 86,66 | 0 | |
Vespa Primavera Disney Mickey Mouse 125 | Đen | 86,8 | 86,8 | 0 |
Vespa GTS Classic 150 | Be | 126,5 | 126,5 | 0 |
Đen | 126,5 | 126,5 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 150 | Cam | 137 | 137 | 0 |
Trắng | 137 | 137 | 0 | |
Xanh | 137 | 137 | 0 | |
Đen | 137 | 137 | 0 | |
Vespa GTS Super Tech 300 | Xám | 158,6 | 158,6 | 0 |
Xanh | 158,6 | 158,6 | 0 | |
Vespa GTV 300 | Be | 159,8 | 159,8 | 0 |
Xám | 159,8 | 159,8 | 0 |
Giá xe Vespa tại các đại lý trong tháng 3/2024 có sự giảm nhẹ. Giá niêm yết của hãng hiện đang thấp hơn giá bán thực tế 10 triệu đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Vespa Sprint S with TFT 150.
Trên đây là bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 3/2024 tại Việt Nam, giá xe máy cũng có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng đại lý Honda và từng khu vực bán xe. Do đó, người tiêu dùng nên ra những đại lý gần nhất để có thể nắm được thông tin giá bán của dòng xe này một cách chính xác nhất.
Lưu ý: Thông tin bài viết chỉ mang tính tham khảo.