📞

Cấu trúc bộ đề thi bằng lái xe B2 mới nhất 2023

08:12 | 24/11/2023
Cấu trúc bộ đề thi bằng lái xe B2 mới nhất bao gồm những nội dung gì? Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

1. Cấu trúc bộ đề thi bằng lái xe B2 mới nhất năm 2023

Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó có:

- 01 câu về khái niệm;

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;

- 07 câu về quy tắc giao thông;

- 01 câu về nghiệp vụ vận tải;

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

- 02 câu về kỹ thuật lái xe;

- 01 câu về cấu tạo sửa chữa;

- 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

- 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

* Thí sinh có thời gian làm bài là 22 phút và phải đạt điểm tối thiểu 32/35 mới được công nhận kết quả hoàn thành.

2. Cấu trúc phần thi thực hành bằng lái xe B2

(1) Đối với phần thi sát hạch lái xe trong hình

Thí sinh thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;

3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;

3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.

8. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;

4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.

5. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;

3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;

3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

7. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;

2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;

4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;

5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm;

11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;

2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;

3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;

3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;

5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:

- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;

4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải;

5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;

4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải

5. Xe qua ngã tư trong thời thời gian 20 giây;

6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

7. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

9. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;

2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E.

1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với xe hạng B1 số tự động, B1, B2, D, E);

2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;

3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;

4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;

5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;

6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm;

2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:

a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h;

b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h;

c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h;

2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.

3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:

a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h;

b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h

c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h;

2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.

3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;

2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.

1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2. Lái xe qua vạch kết thúc;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D

- 20 km/h đối với hạng C, E;

1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;

2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

5. Khi xe qua vạch kết thúc:

a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

* Thí sinh có thời gian thực hiện là 18 phút và phải đạt điểm tối thiểu 80/100 mới được công nhận kết quả hoàn thành.

(2) Đối với phần thi sát hạch lái xe trên đường

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

- Bài sát hạch: Xuất phát

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;

4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;

4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

- Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

- Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

- Bài sát hạch: Kết thúc

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;

3. Dừng xe;

4. Giảm hết số khi dừng xe

5. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;

2. Dừng xe sát lề đường bên phải;

3. Khi xe dừng hẳn phải về số "không" (đối với xe số sàn), số "P" (đối với xe số tự động);

4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

2. Khi xe dừng hẳn, không về được số "không" (đối với xe số sàn), số "P" (đối với xe số tự động), bị trừ 05 điểm;

3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

* Thí sinh phải đạt điểm tối thiểu từ 80/100 điểm trở lên mới được công nhận hoàn thành.

Lưu ý: Ngoài 2 phần thi trên thí sinh còn phải sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.

Căn cứ pháp lý: Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, Khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điểm a Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT.