1. Thế nào là hộ chiếu phổ thông?
- Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
- Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.
- Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
+ Hộ chiếu ngoại giao;
+ Hộ chiếu công vụ;
+ Hộ chiếu phổ thông;
+ Giấy thông hành.
Như vậy, hộ chiếu phổ thông là một trong số những loại giấy tờ mà người dân dùng cho hoạt động xuất nhập cảnh.
(Khoản 3, 4 Điều 2, khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
2. Cấp hộ chiếu phổ thông
2.1. Đối tượng cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
(Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
2.2. Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông
Tải về!!! Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
Tải về!!! Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông khi ở nước ngoài
Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm những giấy tờ sau:
- Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin,.
- 02 ảnh chân dung;
- Giấy tờ liên quan theo xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;
Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
(Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
3. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online
3.1. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công quốc gia
Bước 3: Đăng nhập tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 4: Chọn Mục “Nộp hồ sơ trực tuyến”
Bước 5: Chọn dịch vụ công thực hiện
Người dân tại ô tìm kiếm trên phải màn hình nhập cụm từ “Hộ chiếu”. Sau đó chọn mục “Tìm kiếm”
Bước 6: Chọn cấp hộ chiếu phổ thông tương ứng với dịch vụ thực hiện
Người dân chọn bộ thủ tục tương ứng với nhu cầu:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh (nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi thuận lợi): Công dân cấp hộ chiếu lần đầu, cấp hộ chiếu từ lần thứ hai;
- Nộp hồ sơ tại cấp trung ương (Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh): Công dân cấp hộ chiếu từ lần thứ hai.
Bước 7: Chọn Mục “Nộp hồ sơ”
Bước 8: Chọn “Cơ quan giải quyết hồ sơ” phù hợp sau đó chọn “Đồng ý và tiếp tục”
Bước 9: Nộp hồ trực tuyến
Người dân tại Mục "hồ sơ trực tuyến" thực hiện cập nhật và tải lên các ảnh, thông tin tương ứng
Lưu ý:
Người dân có thể chọn nhận hộ chiếu tại Mục "Tiếp nhận hồ sơ đăng ký" theo 02 cách sau:
- Nhận trực tiếp;
- Nhận qua bưu chính
Đối với thông tin về hồ sơ dung lượng tải lên không được quá 6MB/1 tệp tin
Bước 10: Nộp hồ sơ
3.2. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 1: Người dân thực hiện việc đăng ký cấp hộ chiếu qua đường dẫn https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/
Bước 2: Khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
Tại trang chủ nhấn vào ô “Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu”
Bước 3: Điền tờ khai
Bước 4: Nộp tờ khai
Người dân chọn nộp tờ khai và nhận Mã số tờ khai
Lưu ý: Khi nhận mã số tờ khai người dân phải đến cơ quan đăng ký nộp hồ sơ và cung cấp mã số tờ khai.
4. Lệ phí cấp hộ chiếu
Số thứ tự 1 Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Số tt | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |