📞

Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu điểm là đậu?

08:19 | 30/01/2024
Bằng lái xe ô tô gồm những hạng nào? Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu điểm là đậu? Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

1. Bằng lái xe ô tô gồm những hạng nào?

Bằng lái xe ô tô gồm những hạng sau:

* Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

* Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

* Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

* Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

* Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

* Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

* Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

- Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

- Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

- Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

- Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

(Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

2. Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu điểm là đậu?

Thí sinh dự thi bằng lái xe ô tô phải thực hiện lần lượt 04 bài thi: lý thuyết, thi mô phỏng, thi sa hình, thi lái xe đường trường.

Thí sinh phải đạt điểm tối thiểu của từng phần thi thì mới được dự thi phần thi tiếp theo.

- Đối với phần thi lý thuyết:

Hạng

Số điểm tối thiểu

Hạng B1

27/30

Hạng B2

32/35

Hạng C

36/40

Hạng D

42/45

Hạng E

42/35

Hạng F

42/45

- Đối với phần thi mô phỏng: thí sinh phải đạt được 35/50 điểm (tất cả các hạng giấy phép lái xe ô tô).

- Đối với phần thi sa hình: thí sinh phải đạt được 80/100 điểm (tất cả các hạng giấy phép lái xe ô tô).

- Đối với phần thi lái xe đường trường: thí sinh phải đạt được 80/100 điểm (tất cả các hạng giấy phép lái xe ô tô).

Căn cứ pháp lý: Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020