Tổng hợp 20 câu điểm liệt thi bằng lái xe A1 |
1. Đề thi bằng lái xe A1 có bao nhiêu câu điểm liệt?
Phần thi lý thuyết bằng lái xe A1 gồm 25, trong đó có 1 câu điểm liệt, nếu sai câu điểm liệt này thì thí sinh sẽ bị đánh rớt phần thi lý thuyết.
(Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020)
2. Tổng hợp 20 câu điểm liệt thi bằng lái xe A1
Theo Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, bộ đề ôn tập thi bằng lái xe A1 gồm 200 câu, trong đó có 20 câu điểm liệt.
20 câu điểm liệt thi bằng lái xe A1 bao gồm:
(Đáp án đúng được in đậm)
Câu 1: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào? ok
A. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại
B. Được người dân ủng hộ
C. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Câu 2. Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?
A. Bị nghiêm cấm
B. Không bị nghiêm cấm
C. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông
Câu 3. Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở
B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm
C. Không bị xử lý hình sự
Câu 4. Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?
A. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy
B. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới, người đi bộ
C. Cả ý 1 và ý 2
Câu 5. Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
A. Bị nghiêm cấm tùy từng trường hợp
B. Không bị nghiêm cấm
C. Bị nghiêm cấm
Câu 6. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
A. Được phép
B. Không được phép
C.Tùy từng trường hợp
Câu 7. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
A. Được phép
B. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình
C. Tuỳ trường hợp
D. Không được phép
Câu 8. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
A. Được phép
B. Tuỳ trường hợp
C. Không được phép
Câu 9. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
A. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy
B. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành
C. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ
D. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi
Câu 10. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
A. Được mang, vác, tuỳ trường hợp cụ thể
B. Không được mang, vác
C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn
D. Được mang vác tùy theo sức khỏe của bản thân
Câu 11. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
A. Được phép
B. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng
C. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng
D. Không được phép
Câu 12. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
A. Được sử dụng
B. Chỉ người ngồi sau được sử dụng
C. Không được sử dụng
D. Được sử dụng nếu không có áo mưa
Câu 13. Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
A. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm
B. Không được phép
C. Chỉ được phép thực hiện trên đường thật vắng
D. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt
Câu 14. Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
A. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng
B. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông
C. Không được phép
Câu 15. Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
A. Không được vận chuyển
B. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận
C. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km
Câu 16. Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
A. Khi tham gia giao thông đường bộ
B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc
C. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ
Câu 17. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn
B. Không được phép
C. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể
Câu 18. Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
A. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ
B. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường
C. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ
Câu 19. Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
A. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ
B. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ
C. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe
Câu 20. Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc
B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc
C. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc
| Từ ngày 1/6/2024, thi bằng lái xe hạng B2, C, D, E, F được học lý thuyết online Xin cho tôi hỏi theo quy định mới thi bằng lái xe hạng B2, C, D, E, F được học lý thuyết online có đúng ... |
| Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe các hạng mới nhất từ ngày 1/6/2024 Đề thi giấy phép lái xe các hạng gồm những phần nào và mỗi phần phải đạt bao nhiêu điểm mới được cấp giấy phép ... |
| Những trường hợp bị thu hồi giấy phép lái xe từ ngày 1/6/2024 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/6/2024, trong đó có quy định các trường hợp bị thu hồi giấy phép lái xe |
| Quy trình thi giấy phép lái xe hạng FC từ ngày 1/6/2024 Quy trình thi giấy phép lái xe hạng FC từ ngày 1/6/2024 được quy định tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư ... |
| Những trường hợp thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 1/6/2024 Ngày 16/4, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản lý ... |