📞

Trẻ em dưới 6 tuổi khi làm thẻ căn cước mới phải cung cấp những thông tin gì?

10:39 | 12/07/2024
Khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về thủ tục cấp thẻ căn cước cho trẻ em dưới 6 tuổi từ ngày 1/7/2024. Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

1. Trẻ dưới 6 tuổi có bắt buộc làm thẻ căn cước từ ngày 1/7 không?

Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, người được cấp thẻ căn cước bao gồm:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, theo quy định nêu trên, trẻ em dưới 6 tuổi không bắt buộc làm thẻ căn cước từ 1/7/2024 mà chỉ thực hiện khi có nhu cầu.

2. Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì?

Khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về thủ tục cấp thẻ căn cước cho trẻ em dưới 6 tuổi từ ngày 01/7/2024 như sau:

Trong trường hợp thông thường: Việc cấp thẻ căn cước cho các trường hợp trẻ em từ 0 - 6 tuổi sẽ thông qua người đại diện hợp pháp, cụ thể người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục thông qua Cổng dịch vụ công/ứng dụng định danh quốc gia VneID.

Trong trường hợp trẻ dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh: Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên Cổng dịch vụ công/ứng dụng định danh quốc gia VNeID hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.

Lưu ý: Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

Như vậy, theo quy định thì trẻ em dưới 6 tuổi sẽ được cấp thẻ căn cước theo yêu cầu, theo đó, người đại diện hợp pháp sẽ thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua Cổng dịch vụ công/ứng dụng định danh quốc gia VneID.

Do đó, khi làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi thì phụ huynh chỉ cần chứng minh mình là người đại diện hợp pháp của trẻ. Ngoài ra, trẻ em dưới 6 tuổi sẽ không phải cung cấp thông tin nào khác.

3. Mẫu thẻ căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi từ ngày 1/7/2024

Theo Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định quy cách của mặt trước và mặt sau của thẻ căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi như sau:

- Hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước gồm bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau gồm các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên) được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 12mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm.

- Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước:

+ Màu xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;

+ Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;

+ Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.

- Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi gồm các thông tin sau:

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.

- Mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi và thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:

+ Nơi cư trú/Place of residence;

+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

+ Chíp điện tử;

+ Mã QR;

+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;

+ Dòng MRZ.