1. Các hạng giấy phép lái xe không thời hạn mới nhất
Theo khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
2. Các hạng giấy phép lái xe có thời hạn mới nhất
Theo khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
3. Quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe
Quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:
- Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
+ Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
+ Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
+ Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
+ Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
+ Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
+ Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
- Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của người lái xe.
| Chính thức: Giấy phép lái xe trên VNeID là giấy phép hợp lệ từ ngày 1/6/2024 Tôi muốn hỏi có phải Giấy phép lái xe trên VNeID là giấy phép hợp lệ từ ngày 1/6/2024 đúng không? – Độc giả Đức ... |
| Từ ngày 1/6/2024, cho người khác mượn giấy phép lái xe của mình thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe Có phải từ ngày 1/6/2024, cho người khác mượn giấy phép lái xe của mình thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe đúng ... |
| Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe các hạng mới nhất từ ngày 1/6/2024 Đề thi giấy phép lái xe các hạng gồm những phần nào và mỗi phần phải đạt bao nhiêu điểm mới được cấp giấy phép ... |
| Quy trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe từ ngày 1/6/2024 Quy trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo quy định mới được quy định như thế nào? Mời độc giả tham khảo ... |
| Quy định về xác minh giấy phép lái xe từ ngày 1/6/2024 Cho tôi hỏi pháp luật quy định như thế nào về việc xác minh giấy phép lái xe trong năm 2024? - Độc giả Khả ... |