Nhỏ Bình thường Lớn

Các hạng, thời hạn giấy phép lái xe mới áp dụng từ ngày 1/1/2025

Quy định về các hạng và thời hạn giấy phép lái xe mới áp dụng từ ngày 1/1/2025 theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024.
Các hạng, thời hạn giấy phép lái xe mới áp dụng từ ngày 1/1/2025
Quy định về các hạng và thời hạn giấy phép lái xe mới áp dụng từ ngày 1/1/2025.

Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/6/2024. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025,

Tại khoản 1 và khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe bao gồm các hạng và thời hạn sau đây:

Hạng giấy phép lái xe

Loại phương tiện

Thời hạn của giấy phép lái xe

Hạng A1

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

Không thời hạn

Hạng A

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Hạng B1

Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Hạng B

Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp

Hạng C1

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

Hạng C

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

Hạng D1

Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

Hạng D2

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

Hạng D

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

Hạng BE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng CE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng D2E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng DE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

Lưu ý: Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.

Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.

Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

(Theo khoản 2, 3 và 4 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024)

Khoảng cách giữa các xe trên đường theo Luật Đường bộ 2024

Khoảng cách giữa các xe trên đường theo Luật Đường bộ 2024

Quy định về tốc độ thiết kế, tốc độ khai thác và khoảng cách giữa các xe trên đường được đề cập tại Điều 26 ...

Luật Đường bộ 2024 sửa đổi 4 Luật

Luật Đường bộ 2024 sửa đổi 4 Luật

Ngày 27/6/2024, Quốc hội thông qua Luật Đường bộ 2024, trong đó có nội dung Luật Đường bộ 2024 sửa đổi 4 Luật. Luật Đường ...

Quy định lắp đặt biển báo giao thông, đèn tín hiệu giao thông mới nhất 2024

Quy định lắp đặt biển báo giao thông, đèn tín hiệu giao thông mới nhất 2024

Việc lắp đặt báo hiệu đường bộ (như lắp đặt biển báo giao thông, đèn tín hiệu giao thông,…) được quy định tại Điều 23 ...

Hướng dẫn vượt xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024

Hướng dẫn vượt xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024

Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 1/7/2024, trong đó có quy định về vượt xe và ...

10 trường hợp không được vượt xe từ ngày 1/1/2025

10 trường hợp không được vượt xe từ ngày 1/1/2025

Theo Luật trật tự an toàn giao thông 2024, có tất cả là 10 trường hợp mà người lái điều khiển phương tiện không được ...