📞

Điểm chuẩn đại học năm 2023 một số trường sư phạm

Phi Khanh 16:10 | 24/08/2023
Dưới đây là điểm chuẩn đại học năm 2023 của một số trường sư phạm...
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm chuẩn năm 2023.

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023, cao nhất 28,58

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, ở khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm, ngành Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm nay có điểm chuẩn cao nhất, lên đến 28,58. Mức điểm này cao hơn cả mức điểm chuẩn cao nhất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay (28,42 điểm và cũng ở ngành Sư phạm Lịch sử). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất năm nay của trường là Giáo dục thể chất, với 21 điểm.

Năm nay, Trường Đại học Sư phạm 2 tuyển hơn 1.600 sinh viên, trong đó hơn 920 dành cho khối ngành sư phạm. Bốn phương thức xét tuyển được áp dụng là xét điểm thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia và trường Đại học Sư phạm Hà Nội, xét học bạ kết hợp điểm thi năng khiếu, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cụ thể, điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học theo phương thức dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngành có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2023 là Sư phạm Lịch sử, đạt mức 28,42. Thấp nhất là ngành Sư phạm Mỹ thuật với điểm chuẩn 18,3.

Chi tiết điểm chuẩn như sau:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên (thang điểm 30):

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140201A

Giáo dục mầm non

M00

22.25

TTNV <=>

2

7140201B

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M01

20.63

TTNV <=>

3

7140201C

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M02

22.35

TTNV <=>

4

7140202A

Giáo dục Tiểu học

D01;D02;D03

26.62

TTNV <=>

5

7140202B

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

D01

26.96

TTNV <=>

6

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

C00

27.9

TTNV <=>

7

7140203D

Giáo dục Đặc biệt

D01;D02;D03

26.83

TTNV <=>

8

7140204B

Giáo dục công dân

C19

27.83

TTNV <=>

9

7140204C

Giáo dục công dân

C20

27.31

TTNV <=>

10

7140205B

Giáo dục chính trị

C19

28.13

TTNV <=>

11

7140205C

Giáo dục chính trị

C20

27.47

TTNV <=>

12

7140206

Giáo dục Thể chất

T01

22.85

TTNV <=>

13

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00

26.5

TTNV <=>

14

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

D01;D02;D03

25.05

TTNV <=>

15

7140209A

SP Toán

A00

26.23

TTNV <=>

16

7140209B

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00

27.63

TTNV <=>

17

7140209D

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

D01

27.43

TTNV <=>

18

7140210A

SP Tin học

A00

24.2

TTNV <=>

19

7140210B

SP Tin học

A01

23.66

TTNV <=>

20

7140211A

SP Vật lý

A00

25.89

TTNV <=>

21

7140211B

SP Vật lý

A01

25.95

TTNV <=>

22

7140211C

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A00

25.36

TTNV <=>

23

7140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A01

25.8

TTNV <=>

24

7140212A

SP Hoá học

A00

26.13

TTNV <=>

25

7140212C

SP Hoá học

B00

26.68

TTNV <=>

26

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

D07

26.36

TTNV <=>

27

7140213B

SP Sinh học

B00

24.93

TTNV <=>

28

7140213D

SP Sinh học

D08

22.85

TTNV <=>

29

7140217C

SP Ngữ văn

C00

27.83

TTNV <=>

30

7140217D

SP Ngữ văn

D01;D02;D03

26.4

TTNV <=>

31

7140218C

SP Lịch sử

C00

28.42

TTNV <=>

32

7140218D

SP Lịch sử

D14

27.76

TTNV <=>

33

7140219B

SP Địa lý

C04

26.05

TTNV <=>

34

7140219C

SP Địa lý

C00

27.67

TTNV <=>

35

7140221A

Sư phạm Âm nhạc

N01

19.55

TTNV <=>

36

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

N02

18.5

TTNV <=>

37

7140222A

Sư phạm Mỹ thuật

H01

18.3

TTNV <=>

38

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

H02

19.94

TTNV <=>

39

7140231A

SP Tiếng Anh

D01

27.54

TTNV <=>

40

7140233C

SP Tiếng Pháp

D15;D42;D44

25.61

TTNV <=>

41

7140233D

SP Tiếng Pháp

D01;D02;D03

25.73

TTNV <=>

42

7140246A

SP Công nghệ

A00

21.15

TTNV <=>

43

7140246C

SP Công nghệ

C01

20.15

TTNV <=>

Điểm chuẩn đối với các ngành khác (thang điểm 30):

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140114C

Quản lí giáo dục

C20

26.5

TTNV <=>

2

7140114D

Quản lí giáo dục

D01;D02;D03

24.8

TTNV <=>

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.6

TTNV <=>

4

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

26.56

TTNV <=>

5

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

26.12

TTNV <=>

6

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C19

25.8

TTNV <=>

7

7229001C

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C00

24.2

TTNV <=>

8

7229030C

Văn học

C00

26.5

TTNV <=>

9

7229030D

Văn học

D01;D02;D03

25.4

TTNV <=>

10

7310201B

Chính trị học

C19

26.62

TTNV <=>

11

7310201C

Chính trị học

D66;D68;D70

25.05

TTNV <=>

12

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00

25.89

TTNV <=>

13

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

D01;D02;D03

25.15

TTNV <=>

14

7310403C

Tâm lý học giáo dục

C00

26.5

TTNV <=>

15

7310403D

Tâm lý học giáo dục

D01;D02;D03

25.7

TTNV <=>

16

7310630C

Việt Nam học

C00

24.87

TTNV <=>

17

7310630D

Việt Nam học

D15

22.75

TTNV <=>

18

7420101B

Sinh học

B00

20.71

TTNV <=>

19

7420101D

Sinh học

D08;D32;D34

19.63

TTNV <=>

20

7440112A

Hóa học

A00

22.75

TTNV <=>

21

7440112B

Hóa học

B00

22.1

TTNV <=>

22

7460101A

Toán học

A00

25.31

TTNV <=>

23

7460101D

Toán học

D01

25.02

TTNV <=>

24

7480201A

Công nghệ thông tin

A00

23.7

TTNV <=>

25

7480201B

Công nghệ thông tin

A01

23.56

TTNV <=>

26

7760101C

Công tác xã hội

C00

23.48

TTNV <=>

27

7760101D

Công tác xã hội

D01;D02;D03

22.75

TTNV <=>

28

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00

22.5

TTNV <=>

29

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

D01;D02;D03

21.45

TTNV <=>

30

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

25.8

TTNV <=>

31

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D15

23.65

TTNV <=>

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2023

Sáng 23/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn của phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, 3 ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử và Giáo dục Công dân có điểm chuẩn cao nhất với mức điểm từ 26,75 điểm trở lên. Cả 3 ngành đều là khối ngành đạo tạo hệ sư phạm của trường, thuộc các ngành học về khoa học xã hội. Đây là năm thứ 2 liên tiếp ngành Sư phạm Ngữ văn có điểm chuẩn cao nhất.

Điều này cũng phù hợp với thực tế trong 2 năm nay, phổ điểm môn Ngữ văn có xu hướng ổn định và cao hơn so với môn Toán.

Cụ thể điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2023 như sau:

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cao nhất 28

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2023.

Ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất vào trường với 28 điểm. Xếp sau đó là ngành Sư phạm Ngữ văn với 26,85 điểm, ngành Sư phạm Địa lý với 26,73 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Tin học với 21,7 điểm. Năm ngoái, ngành Sư phạm Lịch sử cũng lấy điểm chuẩn vào trường cao nhất.

Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên tuyển 1.160 sinh viên khối ngành Sư phạm theo 4 phương thức gồm: xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023; xét tuyển theo học bạ; xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Sư phạm Hà Nội.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi đánh giá năng lực, điểm học bạ cụ thể như sau:

(tổng hợp)