1. Tài khoản định danh điện tử là gì?
Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, tài khoản định danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.
Theo Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, tài khoản định danh điện tử bao gồm 02 mức độ là mức độ 1 và mức độ 2.
2. 5 điểm khác nhau giữa tài khoản định danh mức độ 1 và mức độ 2
(1) Các thông tin trong tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2
Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 | Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 | |
Công dân Việt Nam | - Số định danh cá nhân. - Họ, chữ đệm và tên. - Ngày, tháng, năm sinh. - Giới tính. - Ảnh chân dung. | - Số định danh cá nhân. - Họ, chữ đệm và tên. - Ngày, tháng, năm sinh. - Giới tính. - Ảnh chân dung. - Vân tay. |
Người nước ngoài | - Số định danh của người nước ngoài. - Họ, chữ đệm và tên. - Ngày, tháng, năm sinh. - Giới tính. - Quốc tịch. - Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. - Ảnh chân dung. | - Số định danh của người nước ngoài. - Họ, chữ đệm và tên. - Ngày, tháng, năm sinh. - Giới tính. - Quốc tịch. - Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. - Ảnh chân dung. - Vân tay. |
(2) Có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2 tại nhà được không?
* Đối với công dân Việt Nam:
Theo Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam thì:
- Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 thông qua ứng dụng VNeID.
- Công dân không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà mà phải đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
* Đối với người nước ngoài:
Theo Điều 15 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với người nước ngoài thì:
- Người nước ngoài có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 thông qua ứng dụng VNeID.
- Người nước ngoài không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà mà phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Như vậy, tài khoản định danh điện tử mức độ 1 có thể đăng ký tại nhà, còn tài khoản định danh mức độ 2 không thể đăng ký tại nhà.
(3) Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 | Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 | |
Công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp | Không quá 01 ngày làm việc | Không quá 03 ngày làm việc |
Công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp | Không quá 07 ngày làm việc | |
Người nước ngoài | Không quá 01 ngày làm việc | - Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. - Không quá 07 ngày làm việc với trường hợp chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. |
(4) Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2
Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 | Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 | |
Công dân Việt Nam | Có giá trị chứng minh các thông tin sau đây trong các hoạt động, giao dịch có yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân của chủ thể danh tính điện tử: - Số định danh cá nhân; - Họ, chữ đệm và tên; - Ngày, tháng, năm sinh; - Giới tính. | - Có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân; - Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó. |
Người nước ngoài | Có giá trị chứng minh các thông tin sau đây trong các hoạt động, giao dịch có yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân của chủ thể danh tính điện tử: - Số định danh của người nước ngoài; - Họ, chữ đệm và tên; - Ngày, tháng, năm sinh; - Giới tính; - Quốc tịch; - Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. | - Có giá trị tương đương như việc sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; - Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của người nước ngoài được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó. |
(5) Thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2
Do tài khoản định danh điện tử mức độ 1 có thể đăng ký tại nhà, còn tài khoản định danh điện tử mức độ 2 không thể đăng ký tại nhà nên thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2 có sự khác nhau.