1. Đối tượng nào áp dụng hệ số trượt giá BHXH 2024?
Theo Điều 1 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH, đối tượng áp dụng hệ số trượt giá BHXH là các đối tượng có tiền lương/thu nhập tháng đã đóng BHXH như sau:
- Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
+ Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
+ Người lao động đóng BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
- Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP là người tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024.
2. Hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2024 là bao nhiêu?
Theo Điều 2, Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH hệ số trượt giá BHXH từ ngày 01/01/2024 như sau:
* Hệ số trượt giá tiền lương tháng đóng BHXH (Mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH):
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 |
Mức điều chỉnh | 5,43 | 4,61 | 4,36 | 4,22 | 3,92 | 3,75 | 3,82 | 3,83 | 3,68 | 3,57 | 3,31 |
Năm | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Mức điều chỉnh | 3,06 | 2,85 | 2,63 | 2,14 | 2,0 | 1,83 | 1,54 | 1,41 | 1,33 | 1,27 | 1,27 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | ||
Mức điều chỉnh | 1,23 | 1,19 | 1,15 | 1,12 | 1,08 | 1,07 | 1,03 | 1,0 | 1,0 |
* Hệ số trượt giá thu thập tháng đóng BHXH (Mức điều chỉnh thu nhập tháng đóng BHXH):
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Mức điều chỉnh | 2,14 | 2,0 | 1,83 | 1,54 | 1,41 | 1,33 | 1,27 | 1,27 | 1,23 |
Năm | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | |
Mức điều chỉnh | 1,19 | 1,15 | 1,12 | 1,08 | 1,07 | 1,03 | 1,0 | 1,0 |
3. Hệ số trượt giá BHXH ảnh hưởng đến những khoản tiền nào?
Hệ số trượt giá BHXH là một trong các căn cứ để tính tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH của người lao động. Cụ thể:
Tiền lương/thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm | x | Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của từng năm tương ứng |
Đồng thời, mức bình quân tiền lương/thu nhập bình quân tháng đóng BHXH (Mbqtl) được tính như sau:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trên cơ sở đó, những khoản tiền BHXH sau được tính theo mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH sẽ bị thay đổi khi hệ số trượt giá thay đổi:
(1) Lương hưu hàng tháng:
Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP nêu rõ cách tính lương hưu như sau:
Lương hưu | = | Tỷ lệ hưởng | x | Mbqtl |
(2) Trợ cấp 01 lần khi về hưu:
Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.
(3) BHXH 01 lần
Mức hưởng BHXH 1 lần | = | (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) | + | (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014) |
(4)Trợ cấp tuất 01 lần
- Người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng | = | 48 x Lương hưu | - | 0,5 | x | (Số tháng đã hưởng lương hưu - 2) | x | Lương hưu |
- Người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng chết:
Mức hưởng | = | 1,5 x Mbqtl | x | Số năm đóng BHXH trước năm 2014 | + | 2 x Mbqtl | x | Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi |
Như vậy, năm 2024, khi hệ số trượt giá tăng, các khoản tiền BHXH trên cũng sẽ tăng theo.