📞

Giảm trừ gia cảnh năm 2024: Điều kiện, mức giảm, hồ sơ thế nào?

13:12 | 20/05/2024
Xin cho tôi hỏi hiện nay mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ để giảm trừ gia cảnh gồm những gì? - Độc giả Thu Huyền (Bình Phước)

1. Giảm trừ gia cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh được quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012) và khoản 4 Điều 6 Luật Sửa đổi các luật về thuế 2014 có giải thích như sau:

Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.

Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần là giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế và giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc của người nộp thuế.

2. Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

STT

NGƯỜI PHỤ THUỘC

NỘI DUNG

1

Đối với người phụ thuộc là con

- Người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế người phụ thuộc.

- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc

học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

2

Đối với người phụ thuộc là những đối tượng còn lại

- Người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế người phụ thuộc.

- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

Lưu ý: Nếu người phụ thuộc là những đối tượng dưới đây thì phải là người không nơi nương tựa và được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng.

- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu

ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh ruột, chị

ruột, em ruột.

- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp

luật.

3. Mức giảm trừ gia cảnh 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 cụ thể như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Lưu ý: Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

4. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc gồm những gì?

Theo khoản 3 mục III Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023, đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:

- Bản đăng ký người phụ thuộc.

- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC.

- Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phòng nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

TẢI VỀ Mẫu 07/XN-NPT-TNCN

Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn nêu trên cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo Phụ lục Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.

TẢI VỀ Mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN