Giá xe lăn bánh luôn cao hơn so với giá xe được niêm yết tại các đại lý. (Nguồn Thanh Niên) |
Giá lăn bánh xe máy là gì?
Khi mua xe máy mới, để có thể lưu thông xe hợp pháp trên đường thì người mua cần đóng một số loại phí bên cạnh giá bán xe tại đại lý. Giá xe lăn bánh có thể hiểu là giá trị của chiếc xe do hãng công bố cộng với các loại phí như phí đăng ký xe, phí trước bạ, phí bảo hiểm, phí cấp biển số,... Chính vì lý do này mà giá xe lăn bánh luôn cao hơn so với giá xe được niêm yết tại các đại lý chính hãng.
2. Giá lăn bánh xe máy bao gồm những loại gì?
Để có thể tính chính xác số tiền bỏ ra để chiếc xe mới mua có thể sử dụng hợp pháp khi tham gia giao thông, thì người mua cần phải biết các loại phí cần đóng sau:
2.1. Giá xe
Đây là giá trị thực của chiếc xe được hãng công bố đến khách hàng. Để mua được xe máy đúng giá công bố, người mua nên chọn mua tại các đại lý uỷ quyền chính hãng của thương hiệu.
2.2. Phí trước bạ
Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì:
4. Xe máy: Mức thu là 2%. Riêng: a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. |
Chủ phương tiện cần nộp lệ phí trước bạ tại chi cục thuế quận/huyện nơi đang sinh sống. Đối với khu vực thành phố, mức phí trước bạ là 5% giá tính lệ phí trước bạ, còn ở khu vực huyện tỷ lệ này là 2%.
2.3. Phí cấp biển số
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực ngày 22/10/2023 thì:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Phí cấp biển số xe máy là khoản tiền tiếp theo mà người mua phải chi để xe có thể lăn bánh. Mức phí phụ thuộc vào giá trị của chiếc xe và tỉnh, thành phố, địa phương đang sinh sống, không có mức chung. Ở hai thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, mức phí sẽ cao hơn so với các tỉnh khác trên cả nước.
2.4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì:
3. Ngoài việc tham gia bảo hiểm bắt buộc theo điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng phù hợp với quy định pháp luật. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm. Nhà nước khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật. |
Theo đó, bảo hiểm xe máy có hai loại:
- Bảo hiểm xe máy bắt buộc.
- Bảo hiểm xe máy tự nguyện.
Tuy nhiên, Nghị định 67/2023/NĐ-CP chỉ quy định người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông phải mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc.
Căn cứ theo Phụ lục 1 Thông tư 04/2021/TT-BTC thì mức phí bảo hiểm bắt buộc xe máy là 66.000 VNĐ. Bên cạnh đó người điều khiển xe máy có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cùng bảo hiểm tai nạn để đảm bảo an toàn và quyền lợi bản thân khi tham gia giao thông với mức phí từ 86.000 VNĐ - 106.000 VNĐ (phụ thuộc giá trị gói bảo hiểm).
3. Cách tính giá lăn bánh xe máy chi tiết
Công thức tính giá lăn bánh xe máy như sau:
Giá xe lăn bánh xe máy = Giá xe (đã bao gồm VAT) + Phí trước bạ + Phí cấp biển số + Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự. |
Lấy ví dụ về giá xe lăn bánh của xe máy A tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Giá xe niêm yết của hãng dành cho mẫu xe này là 45.000.000 đồng (Đã bao gồm VAT). Bên cạnh bỏ ra số tiền dựa theo giá trị của chiếc xe, người mua cần trả thêm các khoản phí khác, bao gồm:
- 5% phí trước bạ, tương đương 2.250.000 đồng. (Thành Phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương)
- Phí cấp biển số là 4.000.000 đồng. (Thành Phố Hồ Chí Minh là khu vực I)
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng.
Như vậy, tổng chi phí phải bỏ ra khi sở hữu xe máy A là 51.316.000 đồng.
Các loại phí | Xe máy A |
Giá bán (đã bao gồm VAT) | 45.000.000đ |
Phí trước bạ (5%) | 2.250.000 đ |
Phí đăng ký biển số | 4.000.000đ |
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 66.000đ |
Chi phí lăn bánh dự kiến | 51.316.000đ |