4 trường hợp người lái xe phải tắt đèn pha, bật đèn chiếu gần từ ngày 1/1/2025
Cụ thể tại khoản 2 Điều 20 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:
Sử dụng đèn … 2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây: a) Khi gặp người đi bộ qua đường; b) Khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động; c) Khi gặp xe đi ngược chiều, trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói; d) Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau. … |
Như vậy, theo quy định trên thì kể từ ngày 1/1/2025, khi Điều 20 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thì người điều khiển phương tiện cần lưu ý 04 trường hợp phải tắt đèn chiếu xa (đèn pha) và bật đèn chiếu gần (đèn cos) như sau:
(1) Khi gặp người đi bộ qua đường;
(2) Khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động;
(3) Khi gặp xe đi ngược chiều, trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói;
(4) Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau.
Tại quy định cũ, cụ thể là khoản 12 Điều 8 và khoản 3 Điều 17 Luật Đường bộ 2008 (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) chỉ có quy định 02 trường hợp phải tắt đèn chiếu xa (đèn pha) như sau: - Cấm sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe được quyền ưu tiên. - Xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau không được dùng đèn chiếu xa. |
Thời gian bật đèn xe cũng đã thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
Bên cạnh quy định các trường hợp phải tắt đèn pha, thì tại khoản 1 Điều 20 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã có quy định về thời gian bật đèn chiếu sáng của xe, theo đó:
Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải bật đèn chiếu sáng phía trước trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn. (quy định cũ là bật đèn từ 19h tối hôm trước đến 5h sáng hôm sau, theo điểm l khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
28 hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông từ ngày 1/1/2025
Cụ thể, tại Điều 9 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 đã quy định các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ như sau:
(1) Điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật; điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
(2) Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
(3) Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
(4) Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(5) Đua xe, tổ chức đua xe, xúi giục, giúp sức, cổ vũ đua xe trái phép; điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục.
(6) Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.
(7) Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
(8) Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm quy định của pháp luật về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phương tiện khác không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để tham gia giao thông đường bộ.
(9) Nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm quy định của pháp luật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
(10) Cải tạo xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người, trừ cải tạo thành xe ô tô chở người phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
(11) Cải tạo trái phép; cố ý can thiệp làm sai lệch chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại trái phép số khung, số động cơ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(12) Cố ý can thiệp, thay đổi phần mềm điều khiển của xe, động cơ của xe đã được đăng ký với cơ quan quản lý, nhằm mục đích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định; thuê, mượn phụ tùng xe cơ giới chỉ để thực hiện việc kiểm định.
(13) Chở hàng hóa vượt quá khối lượng toàn bộ, tải trọng trục, kích thước cho phép của xe hoặc vượt quá tải trọng, kích thước giới hạn cho phép của đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý cấp phép hoặc không bảo đảm yêu cầu theo quy định của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024; chở hàng hóa trên xe có quy định phải chằng buộc nhưng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định của pháp luật; chở quá số người theo quy định của pháp luật.
(14) Vận chuyển hàng hóa cấm lưu hành, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, động vật hoang dã.
(15) Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe doạ, cưỡng ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người theo quy định của pháp luật.
(16) Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(17) Sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số xe không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gắn biển số xe không đúng vị trí; bẻ cong, che lấp biển số xe; làm thay đổi chữ, số, màu sắc, hình dạng, kích thước của biển số xe.
(18) Làm gián đoạn hoạt động hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe theo quy định của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024.
(19) Hủy hoại, làm hư hỏng, làm mất tác dụng thiết bị điều khiển, giám sát giao thông đường bộ, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.
(20) Đặt, để chướng ngại vật, vật cản khác trái phép trên đường bộ; rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ; làm rơi vãi đất đá, hàng hóa, vật liệu xây dựng, phế thải trên đường bộ; đổ, xả thải, làm rơi vãi hóa chất, chất thải gây mất an toàn giao thông đường bộ.
(21) Cản trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
(22) Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, nhũng nhiễu, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
(23) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(24) Sử dụng quyền của xe ưu tiên khi không thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định của pháp luật.
(25) Không khai báo, khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thật để trốn tránh trách nhiệm khi bị phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(26) Bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông đường bộ để trốn tránh trách nhiệm; khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông đường bộ; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn, người gây tai nạn giao thông đường bộ hoặc người giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị nạn đi cấp cứu; lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông đường bộ để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông đường bộ.
(27) Điều khiển vật thể bay, tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động trong phạm vi khổ giới hạn đường bộ gây cản trở hoặc nguy cơ mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ được cấp phép bay.
(28) Hành vi khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định tại Chương II của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024.
Lưu ý: Thông tin bài viết mang tính chất tham khảo!
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc!
| Từ 1/1/2025, giấy phép lái xe ô tô chỉ còn hạng B, vậy giấy phép lái xe B1, B2 có còn được sử dụng? Theo quy định mới nhất từ 1/1/2025, xe ô tô sẽ chỉ còn giấy phép lái xe hạng B thay cho hạng B1 và B2. ... |
| Từ ngày 1/1/2025, giấy phép lái xe hạng D1 lái được xe gì? Bao nhiêu tuổi được thi giấy phép lái xe hạng D1? Xin cho tôi hỏi từ ngày 1/1/2025, giấy phép lái xe hạng D1 lái được xe gì? Bao nhiêu tuổi được thi giấy phép lái ... |
| Các hạng giấy phép lái xe mới từ ngày 1/1/2025 được chạy xe gì? Từ ngày 1/1/2025, giấy phép lái xe sẽ thay đổi và được quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường ... |
| Có bắt buộc thi lại giấy phép lái xe A1 cũ cấp trước ngày 1/1/2025 không? Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có nội dung quy định về việc sử dụng giấy phép lái xe A1 cũ ... |
| Lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe từ ngày 1/1/2026 là bao nhiêu? Xin cho tôi hỏi lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe (hay còn gọi là bằng lái xe) từ ngày 1/1/2026 là bao nhiêu? ... |