Theo đó, mức lệ phí cấp giấy đăng ký xe, biển số xe lần đầu từ ngày 22/10/2023 như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 (Hiện nay là 150.000 - 500.000) | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 (Hiện nay là 2.000.000 - 20.000.000) | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 (Hiện nay là 100.000 - 200.000) | 150.000 (Hiện nay là 100.000) | 150.000 (Hiện nay là 100.000) |
4 | Xe mô tô |
|
|
|
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 (Hiện nay là 500.000 - 1.000.000) | 200.000 | 150.000 (Hiện nay là 50.000) |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 (Hiện nay là 1.000.000 - 2.000.000) | 400.000 | 150.000 Hiện nay là 50.000) |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 (Hiện nay là 2.000.000 - 4.000.000) | 800.000 | 150.000 Hiện nay là 50.000) |
- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.
- Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
- Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành. - Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị. - Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II. |
| Lịch nghỉ tháng 10/2023 của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Tháng 10/2023, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở công ty tư nhân được nghỉ bao nhiêu ngày? |
| Những trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng vẫn hưởng nguyên lương? Xin cho tôi hỏi trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương? - Độc giả Thanh Thảo |
| Người lao động có được cộng dồn phép năm để nghỉ một lần không? Xin cho tôi hỏi theo quy định của pháp luật thì người lao động có được cộng dồn phép năm để nghỉ một lần hay ... |
| Đề xuất lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 với 7 ngày liên tục, nghỉ từ 29 hoặc 30 Tết Đã có phương án lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 chưa? Người lao động được nghỉ mấy ngày liên tục dịp Tết Âm lịch 2024 ... |
| Quy định đóng BHYT của người lao động mới nhất 2023 Việc đóng BHYT của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định mới nhất 2023? Mời độc giả tham khảo ... |