Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe năm 2023 với ô tô
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi:
+ Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất
+ Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
(Điểm o khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi lùi xe trong hầm đường bộ.
(Điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Ngoài ra sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. (Điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng xe đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.
(Điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định
(Điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng (Điểm đ khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe năm 2023 với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.
(Điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.
(Điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe năm 2023 với máy kéo, xe máy chuyên dùng
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi:
Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước
(Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe trong hầm đường bộ;
(Điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; (Điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông
(Điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe trên đường cao tốc.
(Điểm a khoản 8 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 05 tháng đến 07 tháng. (Điểm c khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Điều kiện hưởng, mức hưởng, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau BHXH 2023 Tổng hợp các thắc mắc thường gặp về chế độ ốm đau BHXH 2023 mà kế toán, nhân sự và người lao động (NLĐ) cần ... |
Đề xuất giảm lệ phí cấp giấy phép lái xe nếu nộp hồ sơ online từ ngày 1/1/2024 Đề xuất giảm lệ phí cấp giấy phép lái xe nếu nộp hồ sơ online từ 1/1/2024 là nội dung tại Dự thảo Thông tư ... |
Hướng dẫn sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp VNeID khi làm thủ tục BHXH BHXH Việt Nam hướng dẫn sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ ... |
Hướng dẫn cách xem thông tin cư trú trên VNeID Muốn xem thông tin cư trú trên VNeID thì xem như thế nào? Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại ... |
Chế độ thai sản mới nhất 2023: Nhân sự, người lao động cần biết Tổng hợp các giải đáp về chế độ thai sản mới nhất mà nhân sự, người lao động (NLĐ) cần biết để áp dụng và ... |