Ảnh chụp một phần bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy từ ngày 20/3/2024. |
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy từ ngày 20/3/2024
Hiện nay, bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy được thực hiện theo các văn bản sau đây:
- Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.
- Quyết định 449/QĐ-BTC ngày 15/3/2024 về việc điều chính, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2024).
TẢI VỀ | Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy từ ngày 20/3/2024 |
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy từ ngày 20/3/2024
Theo Quyết định 449/QĐ-BTC, điều chỉnh bổ sung các bảng sau đây:
- Bảng 1: Ô tô chở người từ 9 người trở xuống
+ Phần 1a. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu (có 62 loại ô tô).
+ Phần 1b. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước (có 83 loại ô tô).
- Bảng 2: Ô tô pick up, ô tô tải van
+ Phần 2a. Ô tô pick up, tải van nhập khẩu (có 02 loại ô tô).
+ Phần 2b. Ô tô pick up, tải van sản xuất, lắp ráp trong nước (có 04 loại ô tô).
- Bảng 4: Ô tô vận tải hàng hóa, trừ ô tô pick up, ô tô tải van (có 01 loại ô tô).
- Bảng 6: Xe máy
+ Phần 6a. Xe máy hai bánh nhập khẩu (có 37 loại xe máy).
+ Phần 6b. Xe máy hai bánh sản xuất, lắp ráp trong nước (có 36 loại xe máy).
3. Trách nhiệm thi hành bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Chi cục trưởng Chi cục thuế, Chi cục thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định Quyết định 2353/QĐ-BTC, Quyết định 449/QĐ-BTC.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh - Nghị định 10/2022/NĐ-CP Nghị định này quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, nộp và quản lý lệ phí trước bạ. Điều 2. Đối tượng áp dụng - Nghị định 10/2022/NĐ-CP 1. Người nộp lệ phí trước bạ. 2. Cơ quan thuế. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ - Nghị định 10/2022/NĐ-CP 1. Nhà, đất. 2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao. 3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động. 4. Thuyền, kể cả du thuyền. 5. Tàu bay. 6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy). 7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này. Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ - Nghị định 10/2022/NĐ-CP Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế - Nghị định 10/2022/NĐ-CP Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. |