📞

Bảo hiểm xe máy bắt buộc: Mức bồi thường bảo hiểm là bao nhiêu?

14:12 | 08/09/2023
Xin hỏi mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc khi có tai nạn xảy ra là bao nhiêu? Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm? - Độc giả Thành Luân
Mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc khi có tai nạn xảy ra là bao nhiêu?

Căn cứ quy định của pháp luật thì Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô - xe máy (thường được gọi là bảo hiểm xe máy bắt buộc) là một trong những loại giấy tờ bắt buộc đối với mô tô - xe máy.

Chủ xe mô tô - xe máy có trách nhiệm mua bảo hiểm xe máy bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.

Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm xe máy bắt buộc

Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì đối tượng bảo hiểm xe máy bắt buộc là trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba, hành khách theo quy định của pháp luật.

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc

Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc tối đa như sau:

- Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

- Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Phạm vi bảo hiểm xe máy bắt buộc

Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.

Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.