1. Các loại xe ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng
Theo Điều 4 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT quy định về ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng như sau:
- Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy định tại Điều 1 Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm:
+ Ô tô chở hàng (ô tô tải);
+ Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng);
+ Ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái);
+ Ô tô chở người chuyên dùng.
- Các loại ô tô khác không nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định 95/2009/NĐ-CP:
+ Xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);
+ Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
2. Các loại xe ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng
Theo Điều 5 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT thì xe ô tô nêu tại các điểm b và c khoản 1 Điều 2 Nghị định 95/2009/NĐ-CP không phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
- Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);
- Ô tô chuyên dùng;
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
3. Niên hạn sử dụng của ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng
Theo Điều 6 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT thì niên hạn sử dụng đối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng được tính từ năm sản xuất ô tô trước khi chuyển đổi, cụ thể như sau:
- Ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP).
- Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm (theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP).
- Ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP).
- Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP).
- Ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 01/01/2002 và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người chuyển đổi công năng là không quá 17 năm (theo điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP).
4. Cách xác định niên hạn sử dụng xe ô tô
Cách xác định niên hạn sử dụng của ô tô theo Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT như sau:
- Niên hạn sử dụng của ô tô quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:
+ Số nhận dạng của xe (số VIN);
+ Số khung của xe;
+ Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;
+ Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;
+ Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.
- Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT được coi là hết niên hạn sử dụng.
| Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT là bao lâu? Hướng dẫn tra cứu thời hạn sử dụng của thẻ BHYT online Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT là bao lâu? tra cứu thời hạn sử dụng của thẻ BHYT online thế nào? Mời độc giả ... |
| Mức phạt lỗi dừng, đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc Khi nào được dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc? Mức phạt đối với lỗi dừng, đỗ xe sai quy định trên cao tốc ... |
| Quy định về sử dụng giấy phép lái xe đã được xác thực trên VNeID từ ngày 1/6/2024 Cho tôi hỏi việc sử dụng giấy phép lái xe đã được xác thực trên VNeID từ ngày 1/6/2024 được quy định thế nào? - ... |
| Lịch chi trả lương hưu hàng tháng mới nhất: Cập nhật tháng 6/2024 Lịch chi trả lương hưu tháng 6/2024 bắt đầu từ ngày 02 đến hết ngày 25/6/2024. |
| 09 loại thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN năm 2024 Dưới đây là tổng hợp về 09 loại thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN năm 2024. |