📞

Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2024

10:02 | 09/11/2023
Cho tôi hỏi mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2024 của người lao động và của người sử dụng lao động là bao nhiêu? - Độc giả Trúc Mai

1. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2024 với người lao động Việt Nam

Mức đóng BHXH bắt buộc năm 2024, mức đóng BHTN năm 2024, mức đóng BHYT năm 2024 với người lao động Việt Nam như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT-TT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT-TT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21,5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là 0.3%.

Căn cứ pháp lý:

- Điều 85, 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

- Điều 44, khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

- Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP.

- Điều 57 Luật Việc làm 2013.

- Khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017

2. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2024 với người lao động nước ngoài

Mức đóng BHXH bắt buộc năm 2024, mức đóng BHTN năm 2024, mức đóng BHYT năm 2024 với người lao động nước ngoài như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

-

3%

8%

-

-

-

1.5%

20,5%

9.5%

Tổng cộng 30%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là 0.3%.

Căn cứ pháp lý:

- Điều 85, 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

- Điều 44, khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

- Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP.

- Khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017

- Khoản 1 Điều 3, Điều 43 Luật Việc làm 2013 (người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp)

3. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT

* Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Riêng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là mức lương cơ sở.

* Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT bao gồm:

- Mức lương: Mức lương theo công việc hoặc theo chức danh.

- Phụ cấp lương, bao gồm:

+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

- Các khoản bổ sung khác, bao gồm:

+ Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

+ Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.