Quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. (Nguồn Internet) |
1. Quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Theo Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
- Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
- Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
+ Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
+ Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
- Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
+ Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
+ Thay đổi tổ chức, biên chế;
+ Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2008) thì hạn tuổi cao nhất của sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị theo cấp bậc quân hàm được quy định như sau: Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48; Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52; Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55; Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58; Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60; Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65. |
2. Thẩm quyền bổ nhiệm, chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
- Chủ tịch nước bổ nhiệm Tổng Tham mưu trưởng, chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân
- Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng và các chức vụ tương đương; phong, thăng quân hàm Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm các chức vụ và phong, thăng các cấp bậc quân hàm còn lại;
- Việc bổ nhiệm các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Tòa án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
| Cấp bậc quân hàm cao nhất với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định thế nào? Xin cho tôi hỏi cấp bậc quân hàm cao nhất với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định thế nào? - Độc ... |
| 11 chế độ trong ngày của Quân đội nhân dân Việt Nam 11 chế độ trong ngày của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì? Ngoài chế độ, thì chế độ nghỉ hằng năm, ... |
| Quân chủng Hải quân là gì? Cấp bậc hàm trong lực lượng Quân chủng Hải quân Xin cho tôi hỏi Quân chủng Hải quân là gì? Cấp bậc hàm trong lực lượng Quân chủng Hải quân được quy định thế nào? ... |
| Những chức vụ được mang quân hàm cấp tướng trong Quân đội Xin cho tôi hỏi những chức vụ nào được mang quân hàm cấp tướng trong Quân đội? - Độc giả Hồng Thanh |
| Cơ quan nào lãnh đạo sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? Xin cho tôi hỏi cơ quan nào lãnh đạo sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? - Độc giả Hoàng Long |