Các trường ĐH Y Hà Nội, ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh luôn có điểm chuẩn dẫn đầu ngành y dược trên cả nước trong nhiều năm qua. (Ảnh minh họa: Internet) |
Các trường ĐH Y Hà Nội, ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh luôn có điểm chuẩn dẫn đầu ngành y dược trên cả nước trong nhiều năm qua.
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Y Hà Nội và Trường ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh luôn dẫn đầu cả nước ở khối y dược suốt 3 năm qua. Trong đó, cao nhất là ngành Y khoa với mức điểm từ 27,34 – 28,85. Như vậy, thí sinh phải đạt trung bình khoảng 9,1 - 9,6 điểm một môn mới trúng tuyển, nếu không có điểm ưu tiên.
Răng – Hàm – Mặt là ngành có điểm chuẩn cao thứ nhì ở hai trường này, chỉ kém ngành Y khoa khoảng 0,2 – 0,8 điểm. Nếu đạt khoảng trên 19 điểm nhưng vẫn muốn theo học hai trường này, thí sinh có thể tham khảo các ngành như Y tế công cộng, Điều dưỡng...
Trường ĐH Y Dược - ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Khoa Y - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh... cũng có mức điểm chuẩn tương đối cao, trong đó ngành Y khoa của các trường này cũng suýt soát mức 27 – 28 điểm. Riêng năm 2023, điểm chuẩn ngành Răng – Hàm - Mặt của Trường ĐH Y Dược - ĐH Quốc gia Hà Nội vượt qua ngành Y khoa với 26,8 điểm.
Các trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên, ĐH Y Dược Thái Bình, ĐH Y Dược Hải Phòng, Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng, Trường ĐH Y Dược - ĐH Huế, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ... có mức điểm chuẩn cao nhất lên tới 26-27 điểm. Dù vậy, một số ngành cũng có điểm chuẩn chỉ khoảng 15 – 16 điểm như Y học dự phòng, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Hộ sinh...
Điểm chuẩn các trường y dược trong 3 năm qua như sau:
TT | Trường đại học/học viện | Điểm chuẩn | ||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
1 | Trường ĐH Y Hà Nội | 23,2 - 28,85 | 19 - 28,15 | 19 – 27,73 |
2 | Trường ĐH Y Dược - ĐH Quốc gia Hà Nội | 25,35 – 28,15 | 24,25 – 27,3 | 23,55 - 26,8 |
3 | Trường ĐH Dược Hà Nội | 26,05 - 26,25 | 22,95 - 26 | 23,81 - 25 |
4 | Trường ĐH Y tế công cộng | 15 - 22,75 | 15 - 21,5 | 16 - 21,8 |
5 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 24,5 - 26,3 | 21 - 25,55 | 21,85 – 25,05 |
6 | Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên | 19,15 – 26,25 | 19 - 26,75 | 19 - 27,45 |
7 | Trường ĐH Y Dược Thái Bình | 22,1 - 26,9 | 19 - 26,3 | 15 - 25,8 |
8 | Trường ĐH Y Dược Hải Phòng | 22,35 - 26,9 | 19,05 – 26,2 | 19 - 25,4 |
9 | Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 21 – 26,1 | 19 - 25,4 | 19 – 24,5 |
10 | Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng | 20,65 – 26,55 | 19,1 - 25,7 | 19,05 - 25,52 |
11 | Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 15 - 26,6 | 19,2 - 25,55 | 15 - 25 |
12 | Trường ĐH Y Dược - ĐH Huế | 16 – 27,25 | 16 - 26,4 | 16 - 26 |
13 | Trường ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh | 22 - 28,2 | 19,05 - 27,55 | 19 - 27,34 |
14 | Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 21,35 - 27,35 | 18,01 - 26,65 | 18,35 - 26,31 |
15 | Khoa Y - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh | 23,7 - 27,15 | 19 – 26,45 | 19,65 - 26,15 |
16 | Trường ĐH Y Dược Cần Thơ | 19 - 27 | 20 - 25,6 | 20 - 25,52 |
17 | Trường ĐH Y khoa Vinh | 19 – 25,7 | 15,5 – 24,75 | 19 - 24 |