📞

Tết Nguyên đán 2024: Uống bao nhiêu lon bia thì bị phạt?

13:12 | 02/01/2024
Tết Nguyên đán 2024, uống bao nhiêu lon bia thì bị phạt? Mức phạt nồng độ cồn hiện nay là bao nhiêu? Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

1. Tết Nguyên đán 2024, uống bao nhiêu lon bia thì bị phạt?

Khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 nghiêm cấm hành vi sau:

Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Căn cứ theo quy định trên thì chỉ cần trong máu hoặc hơi thở có nộng độ cồn là đã bị phạt.

2. Mức phạt nồng độ cồn

2.1. Mức phạt nồng độ cồn với xe máy

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền

Hình thức xử phạt bổ sung

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

2.2. Mức phạt nồng độ cồn với xe ô tô

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền

Hình thức xử phạt bổ sung

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Điểm a khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

2.3. Mức phạt nồng độ cồn với xe đạp

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng

Điểm q khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng

Điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng

Điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

2.4. Mức phạt nồng độ cồn với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền

Hình thức xử phạt bổ sung

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng.

Điểm c Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm d Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng.

Điểm b Khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm đ Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng.

Điểm a Khoản 9 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm e Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP