Thi giấy phép lái xe hạng A1 sẽ bao gồm 02 phần thi là phần thi lý thuyết và phần thi thực hành:
1. Thi lý thuyết A1 bao nhiêu điểm là đậu?
Phần thi lý thuyết gồm 25 câu hỏi trong đó có:
- 01 câu về khái niệm;
- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
- 06 câu về quy tắc giao thông;
- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;
- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Thời gian thi lý thuyết là 19 phút. Thí sinh đạt 21/25 câu đồng thời không trả lời sai câu điểm liệt thì sẽ đậu phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi thực hành.
Căn cứ pháp lý: Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
2. Thi thực hành A1 bao nhiêu điểm là đậu?
Sau khi đậu phần thi lý thuyết thì thí sinh sẽ được thi phần thi thực hành gồm 04 bài sát hạch:
- Đi theo hình số 8;
- Đi qua vạch đường thẳng;
- Đi qua đường có vạch cản;
- Đi qua đường gồ ghề.
Tổng điểm của bài thi thực hành là 100 điểm. Thí sinh phải đạt tối thiểu 80/100 mới đậu phần thi thực hành và được cấp bằng lái xe A1.
Căn cứ pháp lý: Mục 2.5Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
3. Công nhận kết quả thi giấy phép lái xe A1
- Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận trúng tuyển;
- Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
- Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;
- Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
- Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.
(Điêu 27 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT)
4. Hồ sơ thi giấy phép lái xe A1
Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
(Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)