Bảng cập nhật tỷ giá ngoại tệ - tỷ giá USD Vietcombank hôm nay
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 22:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/4
Diễn biến tỷ giá tại thị trường trong nước
Trên thị trường trong nước, ghi nhận lúc 7h30 ngày 15/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.082 đồng.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.236 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào - bán ra như sau:
Vietcombank: 24.810 đồng - 25.180 đồng.
Vietinbank: 24.808 đồng - 25.228 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 15/4: Đồng USD bứt phá mạnh mẽ, Euro bị giới hạn. (Nguồn: Reuters) |
Diễn biến tỷ giá trên thị trường thế giới
Theo ghi nhận của TG&VN lúc 7h ngày 15/4, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức đạt mốc 106,01.
Chỉ số DXY và lãi suất trái phiếu kho bạc đã phục hồi mạnh mẽ vào tuần trước. Việc Mỹ công bố dữ liệu lạm phát hôm 10/4 đã thúc đẩy đồng bạc xanh và lợi suất.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ đã tăng 3,48% (so với cùng kỳ năm ngoái) trong tháng 3. Con số này tăng so với mức tăng 3,17% trong tháng 2.
Trong khi đó, CPI cơ bản trong tháng 3 tăng nhẹ 3,8%, vượt mức 3,76% của tháng 2. Dữ liệu lạm phát cao đã đập tan mọi hy vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Điều này có thể tiếp tục giúp đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ duy trì ở mức cao trong thời gian tới.
Chỉ số DXY đã bứt phá mạnh mẽ lên trên mốc 105, tiến thẳng lên vùng 106, đúng như dự đoán.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao 4,59% vào tuần trước. Hiện nay nó được hỗ trợ tốt ở mức 4,4%. Mức kháng cự là khoảng 4,65%.
Trường hợp lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống dưới 4,4% thì sẽ xác lập đà giảm trở lại.
Trong khi đó, đồng Euro đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ 1,0760 trong tuần trước.
Mức hỗ trợ hiện tại trong tuần này đối với chỉ số EUR/USD nằm trong vùng 1,0630-1,0600. Nó có thể duy trì trong khoảng này và tạo ra một cú bật điều chỉnh.
Nhưng xu hướng tăng có thể bị giới hạn bởi ngưỡng kháng cự trong vùng 1,0700-1,0720.