Bảng cập nhật tỷ giá ngoại tệ - tỷ giá USD Vietcombank hôm nay
1. VCB - Cập nhật: 14/10/2024 19:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,293.61 | 16,458.19 | 16,986.79 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569.25 | 17,746.72 | 18,316.70 |
SWISS FRANC | CHF | 28,211.94 | 28,496.91 | 29,412.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,421.14 | 3,455.70 | 3,566.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,569.92 | 3,706.76 |
EURO | EUR | 26,439.60 | 26,706.67 | 27,890.30 |
POUND STERLING | GBP | 31,592.47 | 31,911.58 | 32,936.50 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,114.90 | 3,146.36 | 3,247.41 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.60 | 306.38 |
YEN | JPY | 160.56 | 162.18 | 169.90 |
KOREAN WON | KRW | 15.83 | 17.59 | 19.09 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,922.77 | 84,160.92 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,722.93 | 5,847.95 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,267.28 | 2,363.62 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 246.76 | 273.17 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,597.54 | 6,861.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,343.37 | 2,442.95 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,525.15 | 18,712.28 | 19,313.27 |
THAILAND BAHT | THB | 660.34 | 733.71 | 761.83 |
US DOLLAR | USD | 24,630.00 | 24,660.00 | 25,020.00 |
Diễn biến tỷ giá tại thị trường trong nước
Trên thị trường trong nước, ghi nhận của TG&VN lúc 7h ngày 18/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức 24.141 đồng, tăng 4 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức: 23.400 đồng - 25.330 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào-bán ra như sau:
Vietcombank: 24.400 đồng - 24.770 đồng.
Vietinbank: 24.300 đồng - 24.800 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 18/9: USD nổi trội. (Nguồn: Reuters) |
Diễn biến tỷ giá trên thị trường thế giới
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 101,01, tăng 0,25%.
Đồng USD tăng giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính, sau khi dữ liệu bán lẻ của Mỹ tốt hơn dự kiến.
Điều này góp phần ủng hộ lập trường ôn hòa hơn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tại đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sau hơn 4 năm ở cuộc họp chính sách hôm nay.
Dữ liệu từ Bộ Thương mại Mỹ công bố ngày 17/9 cho thấy, doanh số bán lẻ của nền kinh tế lớn số 1 thế giới bất ngờ tăng 0,1% vào tháng 8, thể hiện nền kinh tế vẫn vững chắc trong quý III.
Ủy ban Thị trường Mở Liên bang của Fed sẽ đưa ra quyết định về lãi suất vào cuối cuộc họp chính sách diễn ra vào hai ngày 18 và 19/9. Sau đó, Chủ tịch Jerome Powell sẽ tổ chức họp báo.
Lần cắt giảm lãi suất gần đây nhất của Fed là vào tháng 3/2020, trong bối cảnh đại dịch Covid-19.
Ông Marvin Loh, chiến lược gia thị trường toàn cầu cấp cao tại State Street ở Boston cho hay: “Tôi nghĩ rằng tất cả các thị trường tại thời điểm này đều bị phụ thuộc vào cuộc họp Fed”.
So với đồng Yen Nhật, đồng USD tăng 0,87%, đạt mức 141,830. Trong khi đó, đồng EUR giảm 0,10% xuống mốc 1,112125 USD, không xa mức cao nhất trong năm là 1,1201 USD. So với đồng Franc Thụy Sỹ, đồng USD tăng 0,15%, đạt mức 0,8460.
| Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 11/9: USD tăng không đáng kể, trong nước đi lên Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 11/9 ghi nhận đồng USD tăng không đáng kể so với một số loại tiền tệ ... |
| Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 12/9: Đồng USD chịu áp lực khi 'nghe tin' về bà Kamala Harris Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 12/9 ghi nhận USD biến động trái chiều sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát ... |
| Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 13/9: ECB 'thẳng tay' với lãi suất, EUR tăng nhanh Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 13/9 ghi nhận USD giảm, đồng EUR tăng sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu ... |
| Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 16/9: USD ổn định trước khi đón tin quan trọng từ Fed Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 16/9 ghi nhận đồng USD đã ổn định và dao động trong ba tuần qua. |
| Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 17/9: USD lao dốc, Ngân hàng Nhà nước giảm mạnh Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD/VND hôm nay 17/9 ghi nhận USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm so với ... |