Xe của năm 2021 ghi nhận 245.440 lượt bình chọn hợp lệ. |
Ngày 23/3, cổng bình chọn Xe của năm 2021 chính thức đóng. Trong hai tuần, Xe của năm 2021 đã nhận được 245.440 lượt bình chọn, cùng hàng nghìn lượt chia sẻ từ phía cộng đồng người yêu xe trên nhiều nền tảng mạng xã hội khác nhau. Con số bình chọn này vượt quá kỳ vọng của chương trình khi bắt đầu.
Xe của năm 2021 là chương trình bình chọn mẫu xe yêu thích nhất năm, do hai Cộng đồng OTOFUN và OTOSAIGON kết hợp, với quy mô toàn quốc đầu tiên tại Việt Nam. Ngay từ khi công bố về việc OTOFUN và OTOSAIGON cùng tổ chức, Chương trình Bình chọn Xe của năm 2021 đã thu hút sự quan tâm lớn từ cộng đồng người yêu xe tại Việt Nam.
Vào 11h ngày 09/03, chính thức mở cổng bình chọn Xe của năm 2021, khởi động Giai đoạn 1 của chương trình, nơi cộng đồng được lựa chọn mẫu xe mình yêu thích nhất trong năm theo từng phân khúc.
Tổng cộng 17 phân khúc xe được bình chọn bao gồm Hạng A, Hạng B, CUV hạng B, Hạng C, Hạng D, CUV Hạng C-D 5 chỗ, CUV Hạng C-D 5+2 chỗ, SUV 7 chỗ, Bán tải, MPV cỡ lớn, MPV cỡ nhỏ và trung, CUV-SUV hạng sang cỡ nhỏ, CUV-SUV hạng sang cỡ trung, CUV-SUV hạng sang cỡ lớn, Sedan hạng sang cỡ nhỏ, Sedan hạng sang cỡ trung và Sedan hạng sang cỡ lớn.
Bất ngờ là phân khúc có lượt bình chọn cao nhất thuộc về Hạng A, với tổng cộng 17.169 lượt bình chọn. Phân khúc thấp nhất là Sedan hạng sang cỡ lớn với 13.091 lượt bình chọn. Số bình chọn không chênh lệch nhiều giữa các phân khúc cho thấy sự đồng đều trong mối quan tâm của người tham gia.
Cũng trong thời gian bình chọn, Ban Tổ chức Xe của năm 2021 cho rà soát định kỳ các bình chọn hợp lệ để đảm bảo sự công bằng cho những người tham gia, mang lại kết quả chính xác nhất.
Ở Giai đoạn 2 của chương trình, tính từ 11h00 ngày 25/3 đến ngày 28/3, các mẫu xe này sẽ được Hội đồng Giám khảo xem xét và bình chọn ra mẫu Xe của năm 2021. Các thành viên có thể tham gia dự đoán kết quả bình chọn với phần thưởng lớn nhất tương đương với 1,5 lượng vàng SJC. Kết quả Xe của năm 2021 được công bố tại Hà Nội vào ngày 31/3 tới đây.
Về Chương trình Bình chọn Xe của năm 2021 Xe của năm 2021 được chia thành hai giai đoạn. Giai đoạn 1, từ 11h00 ngày 09/3 đến 11h59 ngày 23/3, người tham dự bình chọn mẫu xe ô tô yêu thích nhất trong từng phân khúc (với tổng cộng 17 phân khúc). Việc bình chọn được tiến hành đồng thời tại các trang bình chọn của: OTOFUN: www.otofun.net/xe-cua-nam-2021 OTOSAIGON: www.otosaigon.com/xe-cua-nam-2021 Kết quả bình chọn được cập nhật theo thời gian thực trên trang web chính thức của Xe của năm 2021 sẽ cập nhật tại địa chỉ www.xecuanam.vn Giai đoạn 2, từ 11h00 ngày 25/3 đến 12h00 ngày 28/3, lựa chọn Xe của năm 2021. Các xe nằm được đưa vào lựa chọn phải thỏa mãn hai điều kiện: Nằm trong danh sách 3 xe yêu thích nhất từng phân khúc, đồng thời được ra mắt chính thức và bán tại Việt Nam trong năm 2020. Lễ công bố kết quả Xe của năm 2021 được tổ chức tại Hà Nội vào ngày 31/3. |
DANH SÁCH TOP 3 MẪU XE DẪN ĐẦU TỪNG PHÂN KHÚC TẠI XE CỦA NĂM 2021
Hạng Mục | Mẫu Xe | Tỷ lệ % bình chọn | Số bình chọn chi tiết |
Hạng A | VinFast Fadil | 68% | 11.663/17169 |
Hyundai Grand i10 | 10% | 1.170/17169 | |
Kia Morning | 9% | 1.626/17169 | |
Hạng B | Honda City | 30% | 4470/14.775 |
Toyota Vios | 25% | 3625/14.775 | |
Hyundai Accent | 20% | 2896/14.775 | |
CUV Hạng B | Kia Seltos | 43% | 6.326/14.671 |
Hyundai Kona | 19% | 2.788/14.671 | |
Honda HR-V | 13% | 1.923/14.671 | |
Hạng C | Mazda3 | 35% | 5.075/14.629 |
Honda Civic | 29% | 4.283/14.629 | |
Kia Cerato | 17% | 2.442/14.629 | |
Hạng D | Toyota Camry | 57% | 8.112/14.325 |
Mazda6 | 19% | 2.655/14.325 | |
Honda Accord | 15% | 2.154/14.325 | |
CUV Hạng C-D 5 chỗ | Mazda CX-5 | 30% | 4.337/14.479 |
Toyota Corolla Cross | 29% | 4.182/14.479 | |
Hyundai Tucson | 17% | 2.453/14.479 | |
CUV Hạng C-D 5+2 chỗ | Hyundai SantaFe | 31% | 4.409/14.410 |
Kia Sorento | 21% | 3.089/14.410 | |
Honda CR-V | 17% | 2.485/14.410 | |
SUV 7 chỗ | Toyota Fortuner | 32% | 4.502/13.916 |
Ford Everest | 23% | 2.239/13.916 | |
Mitsubishi Pajero Sport | 16% | 2.201/13.916 | |
Bán Tải | Ford Ranger | 62% | 8.691/13.961 |
Toyota Hilux | 13% | 1.798/13.961 | |
Mitsubishi Triton | 11% | 1.572/13.961 | |
MPV cỡ nhỏ và trung | Mitsubishi Xpander | 60% | 8.262/13.814 |
Toyota Innova | 12% | 1.600/13.814 | |
Suzuki XL7 | 9% | 1.244/13.814 | |
MPV cỡ lớn | Kia Sedona | 64% | 8.452/13.251 |
Mercedes-Benz V-Class | 18% | 2.630/13.251 | |
Toyota Alphard | 10% | 1.391/13.251 | |
Sedan sang cỡ nhỏ | Mercedes-Benz C-Class | 39% | 5.177/13.340 |
BMW 3-Series | 20% | 2.630/13.340 | |
Audi A4 | 16% | 2.192/13.340 | |
Sedan hạng sang cỡ trung | VinFast Lux A | 47% | 7.902/16.770 |
Mercedes-Benz E-Class | 21% | 3.547/16.770 | |
Lexus ES | 8% | 1.353/16.770 | |
Sedan hạng sang cỡ lớn | Mercedes S-Class | 39% | 5.095/13.091 |
BMW 7-Series | 21% | 2.781/13.091 | |
Lexus LS | 20% | 2.683/13.091 | |
CUV-SUV hạng sang cỡ nhỏ | Mercedes-Benz GLC | 38% | 4.963/13.214 |
Volvo XC90 | 10% | 1.351/13.214 | |
Porsche Macan | 9% | 1.161/13.214 | |
CUV-SUV hạng sang cỡ trung | VinFast Lux SA | 41% | 6.685/16.324 |
Mercedes-Benz G-Class | 16% | 2.692/16.324 | |
Volvo XC90 | 6% | 966/16.324 | |
CUV-SUV hạng sang cỡ lớn | Lexus LX570 | 36% | 4.730/13.301 |
BMW X7 | 20% | 2.724/13.301 | |
Land Rover Range Rover | 18% | 2.388/13.301 |