Nhỏ Bình thường Lớn

Mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy mới nhất năm 2023

Mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy, xe máy chuyên dùng mới nhất năm 2023 là bao nhiêu? Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.
Mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy mới nhất năm 2023
Mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy, xe máy chuyên dùng mới nhất năm 2023. (Nguồn VGP)

Mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy

Căn cứ quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC thì mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy năm 2023 thực hiện theo Biểu mức thu như sau:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

Căn cứ mức thu lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này.

Trong đó, Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy, gồm:

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.

- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng được miễn nêu trên, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:

+ Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).

+ Bản sao hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).

Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng

(1) Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng trước ngày 01/8/2023

Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng trước ngày 01/8/2023 áp dụng theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

STT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)

a

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

b

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số

Lần/phương tiện

50.000

c

Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời

Lần/phương tiện

70.000

d

Đóng lại số khung, số máy

Lần/phương tiện

50.000

(2) Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng từ ngày 01/8/2023 trở đi

Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng từ ngày 01/8/2023 trở đi áp dụng theo quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2023), cụ thể như sau:

Số TT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)

a

Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

b

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

Lần/phương tiện

50.000

c

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời

Lần/phương tiện

70.000

d

Đóng lại số khung, số máy

Lần/phương tiện

50.000

Chính phủ sẽ thực hiện cải cách tiền lương, xây dựng phương án điều chỉnh lương tối thiểu vùng

Chính phủ sẽ thực hiện cải cách tiền lương, xây dựng phương án điều chỉnh lương tối thiểu vùng

Chính phủ sẽ thực hiện lộ trình cải cách tiền lương; xây dựng phương án điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng phù hợp.

Bổ sung phụ cấp kiêm nhiệm với kế toán, kế toán trưởng và thủ quỹ công đoàn cấp trên cơ sở

Bổ sung phụ cấp kiêm nhiệm với kế toán, kế toán trưởng và thủ quỹ công đoàn cấp trên cơ sở

Bổ sung phụ cấp kiêm nhiệm với kế toán, kế toán trưởng và thủ quỹ công đoàn cấp trên cơ sở là nội dung tại ...

Quy định mới về cán bộ, công chức cấp xã mới nhất 2023

Quy định mới về cán bộ, công chức cấp xã mới nhất 2023

Hôm nay, Chính phủ ban hành Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ...

Tăng phụ cấp với người hoạt động không chuyên trách cấp xã từ ngày 1/8/2023

Tăng phụ cấp với người hoạt động không chuyên trách cấp xã từ ngày 1/8/2023

Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/8/2023, trong đó quy định chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở ...

Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh với cán bộ, công chức cấp xã từ ngày 1/8/2023

Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh với cán bộ, công chức cấp xã từ ngày 1/8/2023

Từ ngày 1/8/2023, quy định mới thì phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh đối với công chức cấp xã như thế nào? Và ...

(theo TVPL)