1. Bằng lái xe hạng A4 lái được xe gì?
Bằng lái xe hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
(Khoản 4 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
2. Điều kiện thi bằng lái xe hạng A4 năm 2024
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).
- Về trình độ văn hóa: Không yêu cầu.
- Không mắc các bệnh thuộc nhóm 3 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
3. Thi bằng lái xe hạng A4 gồm những phần thi nào?
Thi bằng lái xe hạng A4 gồm 2 phần thi là phần thi lý thuyết và phần thi thực hành.
- Phần thi lý thuyết:
Bộ đề sát hạch cấp giấy bằng lái xe hạng A4 gồm 25 câu trong đó có:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 06 câu về quy tắc giao thông;
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;
+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
- Phần thi thực hành:
Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
Căn cứ pháp lý: Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
4. Hồ sơ học bằng lái xe hạng A4 năm 2024
Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
5. Thời gian đào tạo bằng lái xe hạng A4
Thời gian đào tạo bằng lái xe hạng A4 được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
SỐ TT | CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC | ĐƠN VỊ TÍNH | Hạng A4 | |
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 28 | |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 4 | |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | 4 | |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 4 | |
5 | Thực hành lái xe | giờ | 40 | |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 8 | ||
Số km thực hành lái xe/học viên | km | 60 | ||
Số học viên/1 xe tập lái | học viên | 5 | ||
6 | Số giờ/học viên/khóa đào tạo | giờ | 48 | |
7 | Tổng số giờ một khóa đào tạo | giờ | 80 | |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO | ||||
1 | Số ngày thực học | ngày | 10 | |
2 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng | ngày | 1 | |
3 | Cộng số ngày/khóa học | ngày | 11 |