📞

Khai báo tạm vắng 2024: Khi nào phải khai báo? khai báo ở đâu?

13:12 | 16/10/2023
Tôi muốn hỏi các trường hợp nào thì công dân phải thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng? Thủ tục này sẽ được hiện ở đâu, thông qua hình thức nào? – Độc giả Thu Trang

Khai báo tạm vắng 2024: Khi nào phải khai báo?

Khai báo tạm vắng là một thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký cư trú của công dân.

Nếu công dân thuộc các trường hợp sau đây thì phải có trách nhiệm thực hiện khai báo tạm vắng theo quy định:

(i) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

(ii) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

(iii) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(iv) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại (i), (ii) và (iii), trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

(Khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020)

Công dân khai báo tạm vắng ở đâu?

Tùy vào trường hợp nêu trên, thì công dân sẽ tiến hành đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng của mình.

Cụ thể, nếu thuộc trường hợp (i) và (ii) nêu trên thì trước khi đi khỏi nơi cư trú, công dân phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Khi đó cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Nếu thuộc trường hợp (iii) và (iv) thì có thể đến khai báo tạm vắng qua các hình thức được quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 55/2021/TT-BCA, cụ thể như sau:

+ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định;

+ Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

+ Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;

+ Ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Khi đó, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo hoặc niêm yết công khai địa điểm, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, tên ứng dụng trên thiết bị điện tử tiếp nhận khai báo tạm vắng.

Nếu người đó là người chưa thành niên mà thuộc trường hợp (iv) thì người thực hiện khai báo sẽ là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Khi tiến hành khai báo, công dân phải cung cấp chính xác các thông tin như sau:

- Họ và tên;

- Số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng;

- Lý do tạm vắng;

- Thời gian tạm vắng;

- Địa chỉ nơi đến.

(Khoản 2, 3, 4 Điều 31 Luật Cư trú 2020)