Bảng lương bác sĩ sẽ có sự điều chỉnh từ ngày 1/7/2023. (Nguồn: VTV) |
Hiện bảng lương của bác sĩ (cách xếp lương) được quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
- Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Từ hộm nay (1/7), khi mức lương cơ sở mới được áp dụng, tăng từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng, bảng lương của bác sỹ cũng sẽ thay đổi. Cụ thể:
Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)
Bậc lương | Hệ số | Mức lương từ 1/7 (đồng) | Mức tăng (đồng) |
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 1.922.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 2.033.600 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 2.146.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 2.257.000 |
Bậc 5 | 8.64 | 13.752.000 | 2.368.400 |
Bậc 6 | 8.00 | 14.400.000
| 2.480.000 |
Bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II):
Bậc lương | Hệ số | Mức lương từ 1/7 (đồng) | Mức tăng (đồng) |
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 1.364.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 1.469.400 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 1.574.800 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 1.680.200 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 1.785.600 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 1.891.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 1.996.400 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 2.101.800 |
Bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng (hạng III):
Bậc lương | Hệ số | Mức lương từ 1/7 (đồng) | Mức tăng (đồng) |
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 725.400 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 827.700 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 930.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 1.032.300 |
Bậc 5 | 3.67 | 6.588.000 | 1.134.600 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 1.236.900 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 1.339.200 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 1.441.500 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 1.543.800 |
Bác sĩ là người lao động
Nếu bác sĩ là người ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế dù trong hay ngoài công lập thì đều thực hiện chế độ lương, phụ cấp theo thỏa thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Dù thỏa thuận nhưng lương của bác sĩ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (1.000đ/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (1.000đ/giờ) |
Vùng I | 4,680 | 225 |
Vùng II | 4,160 | 200 |
Vùng III | 3,640 | 175 |
Vùng IV | 3,250 | 156 |
| Bác sĩ tư vấn những dưỡng chất cần thiết cho các sĩ tử trong thời tiết nắng nóng Kỳ thi vào lớp 10 và tốt nghiệp THPT đang cận kề. Việc bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để đảm bảo sức ... |
| Bảng lương công chức, viên chức sẽ áp dụng từ ngày 1/7/2023 Nếu tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng từ ngày 01/7/2023 thì tiền lương công chức loại A1 có hệ số lương khởi ... |
| Đạt thành tích như thế nào sẽ được xét nâng bậc lương trước thời hạn? Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn được xác định theo thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích đạt ... |
| Bác sĩ Mỹ cảnh báo tác hại của mạng xã hội đối với sự phát triển não bộ trẻ em Các bác sĩ lo ngại, trẻ em sử dụng mạng xã hội thường xuyên có thể làm thay đổi bộ não đang phát triển của ... |
| Bảng lương công chức áp dụng từ ngày 1/7/2023 theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng Chi tiết bảng lương của công chức từ ngày 1/7/2023 theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng. |