Bảng lương sĩ quan quân đội áp dụng từ ngày 1/7/2023. |
Theo Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.
Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).
Theo Nghị quyết của Quốc hội, từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.
Do đó, bảng lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ.
Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm từ 1/7/2023 như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 1/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 | 7.560.000 |