Với chủ đề “Tăng trưởng chất lượng và phát triển vốn con người: Những nền tảng cho tăng trưởng bền vững ở châu Á-Thái Bình Dương”, Hội nghị thượng đỉnh Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình lần thứ 24 (APEC 24), sẽ được tổ chức tại thủ đô Lima (Peru) từ ngày 19-20/11, với sự tham dự của các nhà lãnh đạo thuộc 21 nền kinh tế thành viên.
Nhân dịp này, báo TG&VN xin được đăng tải những thông số cơ bản về 21 nền kinh tế thành viên APEC.
21 nền kinh tế thành viên APEC. (Nguồn: MunPlanet) |
1. Mỹ
- Diện tích: 9.833.517 km2
- Dân số: 321.368.864 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Washington
- GDP (tính theo sức mua): 18,04 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 18,04 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 55.800 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Mỹ (USD)
2. Canada
- Diện tích: 9.984.670 km2
- Dân số: 35.099.836 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Ottawa
- GDP (tính theo sức mua): 1,634 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,552 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 45.600 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Canada (C$, CAD)
3. Australia
- Diện tích: 7.741.220 km2
- Dân số: 22.751.014 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Canberra
- GDP (tính theo sức mua): 1,141 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,224 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 65.400 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Australia (AUD)
4. New Zealand
- Diện tích: 268.838 km2
- Dân số: 4.474.549 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Wellington
- GDP (tính theo sức mua): 167,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 172,3 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 36.100 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar New Zealand (NZD)
5. Papua New Guinea
- Diện tích: 462.840 km2
- Dân số: 6.791.317 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Port Moresby
- GDP (tính theo sức mua): 26,97 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 21,19 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 3.500 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Kina (PGK)
6. Trung Quốc
- Diện tích: 9.596.960 km2
- Dân số: 1.367.485.388 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Bắc Kinh
- GDP (tính theo sức mua): 19,7 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP: 11,18 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 14.100 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Nhân dân tệ (CNY)
7. Hong Kong (Trung Quốc)
- Diện tích: 1.108 km2
- Dân số: 7.167.403 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- GDP (tính theo sức mua): 415,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 309,2 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 56.900 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Hong Kong (HKD)
8. Đài Loan (Trung Hoa)
- Diện tích: 35.980 km2
- Dân số: 23.464.787 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- GDP (tính theo sức mua): 1,1 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 523 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 46.800 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Đài Loan (TWD)
9. Nhật Bản
- Diện tích: 377.915 km2
- Dân số: 126.919.659 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Tokyo
- GDP (Tính theo sức mua): 4,843 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 4,124 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 38.100 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Yên (JPY)
10. Hàn Quốc
- Diện tích: 99.720 km2
- Dân số: 49.115.196 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Seoul
- GDP (tính theo sức mua): 1,853 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,378 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 36.500 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Won (KRW)
11. Singapore
- Diện tích: 697 km2
- Dân số: 5.781.728 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
Thủ đô: Singapore
- GDP (tính theo sức mua): 472,6 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 292,7 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 85.400 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Singapore (SGD)
12. Indonesia
- Diện tích: 1.904.569 km2
- Dân số: 255.993.674 người (Ước tính đến tháng 7-2016)
- Thủ đô: Jakarta
- GDP (tính theo sức mua): 2,848 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 859 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 11.100 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Rupiah (IDR)
13. Malaysia
- Diện tích: 329.847 km2
- Dân số: 30.949.962 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Kuala Lumpur
- GDP (tính theo sức mua): 817,4 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 296,3 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 26.200 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Ringgits (MYR)
14. Philippines
- Diện tích: 300.000 km2
- Dân số: 102.624.209 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Manila
- GDP (tính theo sức mua): 743,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 292,5 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 7.300 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Pesos (PHP)
15. Thái Lan
- Diện tích: 513.120 km2
- Dân số: 68.200.824 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Bangkok
- GDP (tính theo sức mua): 1,11 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 395,3 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 16.100 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Baht
16. Brunei
- Diện tích: 5.765 km2
- Dân số: 436.620 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Bandar Seri Begawan
- GDP (tính theo sức mua): 33,17 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 12,93 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 79.500 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Dolar Brunei (BND)
17. Việt Nam
- Diện tích: 330.966,7 km2
- Dân số: 95.261.000 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Hà Nội
- GDP (tính theo sức mua): 553,4 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 191,5 tỷ USD.
- GDP bình quân đầu người: 6.000 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND)
18. Nga
- Diện tích: 17.098.242 km2
- Dân số: 142.423.773 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Moskva
- GDP (tính theo sức mua): 3,725 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,326 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 25.400 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Rúp (RUB)
19. Mexico
- Diện tích: 1.964.375 km2
- Dân số: 121.736.809 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Mexico City
- GDP (tính theo sức mua): 2,23 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,144 nghìn tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 17.500 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Peso (MXN)
20. Chile
- Diện tích: 756.102 km2
- Dân số: 17.650.114 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Santiago de Chile
- GDP (tính theo sức mua): 423,3 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 240,2 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 23.500 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Pesos Chile (CLP)
21. Peru
- Diện tích: 1.285.216 km2
- Dân số: 30.741.062 người (Ước tính đến tháng 7/2016)
- Thủ đô: Lima
- GDP (tính theo sức mua): 389,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 192,1 tỷ USD
- GDP bình quân đầu người: 12.500 USD (năm 2015)
- Đơn vị tiền tệ: Nuevo Sol (PEN).