📞

Những điều cần biết về 21 nền kinh tế thành viên APEC

10:37 | 17/11/2016
Chiếm khoảng 50% thị trường thương mại và 60% GDP toàn thế giới, APEC được đánh giá là diễn đàn ươm mầm cho nhiều nền kinh tế phát triển.

Với chủ đề “Tăng trưởng chất lượng và phát triển vốn con người: Những nền tảng cho tăng trưởng bền vững ở châu Á-Thái Bình Dương”, Hội nghị thượng đỉnh Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình lần thứ 24 (APEC 24), sẽ được tổ chức tại thủ đô Lima (Peru) từ ngày 19-20/11, với sự tham dự của các nhà lãnh đạo thuộc 21 nền kinh tế thành viên.

Nhân dịp này, báo TG&VN xin được đăng tải những thông số cơ bản về 21 nền kinh tế thành viên APEC.

21 nền kinh tế thành viên APEC. (Nguồn: MunPlanet)

1. Mỹ

- Diện tích: 9.833.517 km2

- Dân số: 321.368.864 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Washington

- GDP (tính theo sức mua): 18,04 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 18,04 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 55.800 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Mỹ (USD)

2. Canada

- Diện tích: 9.984.670 km2

- Dân số: 35.099.836 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Ottawa

- GDP (tính theo sức mua): 1,634 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,552 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 45.600 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Canada (C$, CAD)

3. Australia

- Diện tích: 7.741.220 km2

- Dân số: 22.751.014 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Canberra

- GDP (tính theo sức mua): 1,141 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,224 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 65.400 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Australia (AUD)

4. New Zealand

- Diện tích: 268.838 km2

- Dân số: 4.474.549 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Wellington

- GDP (tính theo sức mua): 167,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 172,3 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 36.100 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar New Zealand (NZD)

5. Papua New Guinea

- Diện tích: 462.840 km2

- Dân số: 6.791.317 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Port Moresby

- GDP (tính theo sức mua): 26,97 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 21,19 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 3.500 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Kina (PGK)

6. Trung Quốc

- Diện tích: 9.596.960 km2

- Dân số: 1.367.485.388 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Bắc Kinh

- GDP (tính theo sức mua): 19,7 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP: 11,18 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 14.100 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Nhân dân tệ (CNY)

7. Hong Kong (Trung Quốc)

- Diện tích: 1.108 km2

- Dân số: 7.167.403 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- GDP (tính theo sức mua): 415,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 309,2 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 56.900 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Hong Kong (HKD)

8. Đài Loan (Trung Hoa)

- Diện tích: 35.980 km2

- Dân số: 23.464.787 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- GDP (tính theo sức mua): 1,1 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 523 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 46.800 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Đài Loan (TWD)

9. Nhật Bản

- Diện tích: 377.915 km2

- Dân số: 126.919.659 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Tokyo

- GDP (Tính theo sức mua): 4,843 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 4,124 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 38.100 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Yên (JPY)

10. Hàn Quốc

- Diện tích: 99.720 km2

- Dân số: 49.115.196 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Seoul

- GDP (tính theo sức mua): 1,853 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,378 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 36.500 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Won (KRW)

11. Singapore

- Diện tích: 697 km2

- Dân số: 5.781.728 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

Thủ đô: Singapore

- GDP (tính theo sức mua): 472,6 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 292,7 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 85.400 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Singapore (SGD)

12. Indonesia

- Diện tích: 1.904.569 km2

- Dân số: 255.993.674 người (Ước tính đến tháng 7-2016)

- Thủ đô: Jakarta

- GDP (tính theo sức mua): 2,848 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 859 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 11.100 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Rupiah (IDR)

13. Malaysia

- Diện tích: 329.847 km2

- Dân số: 30.949.962 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Kuala Lumpur

- GDP (tính theo sức mua): 817,4 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 296,3 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 26.200 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Ringgits (MYR)

14. Philippines

- Diện tích: 300.000 km2

- Dân số: 102.624.209 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Manila

- GDP (tính theo sức mua): 743,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 292,5 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 7.300 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Pesos (PHP)

15. Thái Lan

- Diện tích: 513.120 km2

- Dân số: 68.200.824 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Bangkok

- GDP (tính theo sức mua): 1,11 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 395,3 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 16.100 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Baht

16. Brunei

- Diện tích: 5.765 km2

- Dân số: 436.620 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Bandar Seri Begawan

- GDP (tính theo sức mua): 33,17 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 12,93 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 79.500 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Dolar Brunei (BND)

17. Việt Nam

- Diện tích: 330.966,7 km2

- Dân số: 95.261.000 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Hà Nội

- GDP (tính theo sức mua): 553,4 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 191,5 tỷ USD.

- GDP bình quân đầu người: 6.000 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND)

18. Nga

- Diện tích: 17.098.242 km2

- Dân số: 142.423.773 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Moskva

- GDP (tính theo sức mua): 3,725 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,326 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 25.400 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Rúp (RUB)

19. Mexico

- Diện tích: 1.964.375 km2

- Dân số: 121.736.809 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Mexico City

- GDP (tính theo sức mua): 2,23 nghìn tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 1,144 nghìn tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 17.500 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Peso (MXN)

20. Chile

- Diện tích: 756.102 km2

- Dân số: 17.650.114 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Santiago de Chile

- GDP (tính theo sức mua): 423,3 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 240,2 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 23.500 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Pesos Chile (CLP)

21. Peru

- Diện tích: 1.285.216 km2

- Dân số: 30.741.062 người (Ước tính đến tháng 7/2016)

- Thủ đô: Lima

- GDP (tính theo sức mua): 389,9 tỷ USD (năm 2015); GDP (thực tế): 192,1 tỷ USD

- GDP bình quân đầu người: 12.500 USD (năm 2015)

- Đơn vị tiền tệ: Nuevo Sol (PEN).

(theo CIA-The World Factbook)